Description
Ưu điểm:
– Giúp cho cây trồng phát triển mạnh mẽ và đề kháng sâu bệnh.
– Kích thích sự phát triển của hệ vi sinh vật làm cho đất them màu mỡ.
– Cải tạo đất và làm cho đất tơi xốp, thong thoáng.
– Giúp điều hòa độ ẩm thích hợp để cây luôn phát triển.
– Thân thiện với môi trường.
– Có thể trộn chung với các loại phân bón khác.
– Với tính năng đặc biệt, hạt phân sẽ nở to và bung ra khi gặp hơi nước tạo điều kiện cho cây trồng dễ hấp thu nhanh chất dinh dưỡng, nên nhà nông quen gọi là PHÂN NỞ HÀ LAN.
Đặc điểm
* Phân hữu cơ viên nở là sản phẩm nổi tiếng nhất Hà Lan cũng như Châu Âu hiện nay, được sản xuất theo quy trình tự động hóa dưới sự giám sát chặt chẽ thông qua chương trình điều khiển tự đông bằng máy vi tính cảu các kĩ sư hàng đầu tập đoàn SIMONIS B.V
* Phân hữu cơ Woprofert 4-3-3 (Agrogold 4-3-2) được sản xuất từ nguyên liệu 100% tự nhiên chủ yếu là đông vật và thực vật được thanh trùng sấy khô và chọn lựa kỹ lưỡng trước khi sản xuất. Đặc biệt thành phần đạm,lân,kali kết hợp với các nguyên tố vi lượng như Cu, Fe, Zn, Mn, Cobalt(Co), Boron, Mo(Molybdenium)… Có sẵn trong chất hữu cơ tự nhiên, với sự kết hợp độc đáo này sẽ giúp cho cây trồng tăng năng suất và chất lượng nông sản một cách hoàn hảo.
Thành Phần Chính Và Các Nguyên Tố Vi Lượng:
Woprofert 4-3-3 Agrogold 4-3-2
Organic matter | 65 % | Organic matter | 70 % | |
Dry matter min. | 90 % | Dry matter min. | 90 % | |
Moisture max. | 10 % | Moisture max. | 10 % | |
Nitrogen N | 4 % | Nitrogen N | 4 % | |
Phosphorus P205 | 3 % | Phosphorus P205 | 3 % | |
Potassium K20 | 3 % | Potassium K20 | 2 % |
TRACE ELEMENTS
for both brands
Iron -Fe- | 1230 mgr./kg | |
Manganese -Mn- | 365 mgr./kg | |
Zinc -Zn- | 270 mgr./kg | |
Copper -Cu- | 60 mgr./kg | |
Boron -Bo- | 36 mgr./kg | |
Molybdenum -Mo- | 20 mgr./kg | |
Cobalt -Co- | 2 mgr./kg |
OTHER ELEMENTS
for both brands
Lead -Pb- | 2,3 mgr/kg | |
Cadmiun -Cd- | 0,27 mgr/kg | |
Mercury -Hg- | 0,23 mgr/kg | |
Arsenic -As- | 1,20 mgr/kg |
Hướng Dẫn Sử Dụng:
CÂY TRỒNG | LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG |
Cây rau màu: Cà rốt, Cải thảo, súp lơ, sú, hành tây, cà chua, khoai tây, hành lá, ớt, … | Bón lót trước khi trồng: 300-400kg/ha. Bón thúc : 250-300 kg/ha. |
Hoa các loại: Hoa Hồng, Cúc, Lay ơn, Huệ, đồng tiền, ly ly và các loại hoa kiểng khác. | Bón lót: 500-600 kg/ha. |
Cây công nghiệp: Trà, cà phê, cao su, tiêu, cacao, mía, … | Bón 600-800 kg/ha(hoặc 0.5-1.5 kg/cây/năm). Bón chia ra từ 1-2 lần trước khi ra hoa và sau khi thu hoạch. |
Cây ăn quả: Xoài, sầu riêng, mãng cầu, thanh long, cam, quýt, nho, bưởi, dưa hấu, nhãn, chôm chôm, táo, … | Bón 600-800 kg/ha(hoặc 0.5-1.5 kg/cây/năm). Bón chia ra từ 1-2 lần trước khi ra hoa và sau khi thu hoạch. |
Cây lương thực: Lúa, Bắp, mì, đậu nành, đậu xanh, đậu phụng | Bón lót: 300-400 kg/ha. |
Thảm cỏ, công viên, san golf, … | 200-250 kg/ha. |
Lưu ý:
– Định lượng bón phân trên đây chỉ là hướng dẫn chung, tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ theo loại đất đai, cây trồng, thời vụ mà áp dụng một trong hai công thức trên cho thích hợp.
– Để phân nơi khô ráo thoáng mát.
Hướng dẫn bảo quản: Cột kín miệng sau khi sử dụng, tránh gây thất thoát do bay hơi. Không gây nguy hiểm khi hít phải ở điều kiện bình thường, gây kích thích nhẹ đối với mắt. Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
TƯ VẤN KỸ THUẬT: 0969.64.73.79