NATRI MOLIPDAT (SODIUM MOLYBDATE, Na2MoO4)

200.000

Quy cách: bao 100 gram

Description

Thông số kỹ thuật của Sản phẩm

Hãng sản xuất Nhập khẩu Ấn Độ
Độ tinh khiết 99%
Nhiệt độ bảo quản 10~25 độ C (tránh ánh sáng trực tiếp)
Độ hòa tan trong nước 100%
Hạn sử dụng 5 năm
Khối lượng 100g
Dung tích 100ml
Màu sắc Trắng tinh thể
Quy cách Bán lẻ

Natri molipđat, Na2MoO4, là nguồn cung cấp molypden. Nó thường gặp dưới dạng hiđrat hoá, Na2MoO4·2H2O.
Anion molipđat(VI) có dạng tứ diện. Hai cation natri liên kết với mỗi một anion.

Natri molipđat (Sodium molybdate, Na2MoO4)

Natri molipđat được tổng hợp trước tiên bằng phương pháp hiđrat hoá. Một cách khác thuận tiện hơn được tiến hành bằng cách hoà tan MoO3 vào natri hiđroxit ở 50–70 °C và làm kết tinh sản phẩm thu được. Muối khan được tạo thành khi nung nóng lên nhiệt độ 100 °C.
MoO3 + 2 NaOH → Na2MoO4·2H2O

Ngành công nghiệp nông nghiệp sử dụng 1 triệu pound mỗi năm để làm phân bón. Đặc biệt, việc sử dụng nó đang được đề xuất cho việc xử lý ở bông cải xanh và súp lơ ở các cánh đồng thiếu molybbđen. tuy nhiên, sự chăm bón phải được giới hạn vì một lượng nhỏ khoảng 0,3 ppm natri molipđat có thể gây ra hiện tượng thiếu hụt đồng ở động vật, đặc biệt là gia súc.
Nó được dùng trong công nghiệp cho mục đích ức chế ăn mòn, vì nó là chất ức chế anot không oxi hoá. Sự thêm vào natri molipđat làm giảm đáng kể nhu cầu nitrit của chất lưu bị ức chế với nitrit-amin, và cải thiện khả năng bảo vệ ăn mòn của dung dịch muối cacboxylat.

Natri molipđat (Sodium molybdate, Na2MoO4)

Khi phản ứng với natri bohiđrua, molypđen bị khử xuống các oxit hoá trị thấp hơn:
Na2MoO4 + NaBH4 + 2 H2O → NaBO2 + MoO2 + 2 NaOH+ 3 H2

Natri molipđat phản ứng với các axit của đithiophotphat:
Na2MoO4 + (RO)2PS2H (R = Me, Et) → [MoO2(S2P(OR)2)2]

trong đó phản ứng tiếp tạo ra [MoO3(S2P(OR)2)4].

Natri molipđat kỵ với kim loại kiềm, hầu hết các kim loại thông thường và các chất oxi hoá. Nó sẽ phát nổ khi tiếp xúc magie nóng chảy. Nó sẽ phản ứng mãnh liệt với các liên halogen (interhalogen) (ví dụ như brom pentaflorua, clo triflorua). Phản ứng của nó với natri, kali hay liti nóng đều phát sáng.

Natri molipđat (Sodium molybdate, Na2MoO4)

Molybden dù là vi lượng nhưng nó là thành phần không thể thiếu cho cây trồng, trong dung dịch thủy canh nó tồn tại dưới nồng độ rất thấp : 0.05PPM

Giá thành của molybden rất cao vì nó là dạng nguyên tố hiếm, đặc biệt đây là muối trung tính, khá bền nên khi sử dụng dung dịch thủy canh không lo Molybden bị phân hủy hay bị ảnh hưởng bởi giá thể thủy canh.

Natri molipđat (Sodium molybdate, Na2MoO4)

Trong Aquaponics dù không nhiều tài liệu đề cập đến, nhưng cần hết sức chú ý để bổ sung vi lượng Molybden.

Trong đất trồng tự nhiên đã sẵn có vi lượng Molybden nên việc bổ xung Molybden cho đất là hầu như không cần thiết.

Natri molipđat (Sodium molybdate, Na2MoO4)

TƯ VẤN KỸ THUẬT: 0969.64.73.79 

Huớng dẫn mua hàng tại Agribestprice

"5 LỢI ÍCH LỚN" DÀNH CHO BẠN KHI MUA HÀNG TẠI WEB AGRIBESTPRICE:

    == Đuợc mua hàng có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, minh bạch.

    == Đuợc đội ngũ kỹ sư nông học giàu kinh nghiệm tư vấn nhiệt tình.

    == Đuợc giải đáp và xử lý tận gốc tất cả loại bệnh và dịch hại trên cây trồng.

    == Đuợc kiểm tra hàng thoải mái và hỗ trợ đổi trả hàng nếu có sai sót trên đơn hàng.

    == Đơn hàng của bạn sẽ đuợc xử lý nhanh ngay khi công ty nhận đuợc đầy đủ thông tin mua hàng.