Description
ĐẶC TÍNH VÀ CÔNG DỤNG NỔI TRỘI:
-
Có chất phụ gia đặc biệt nên hiệu lực kéo dài trong nhiều năm
-
Mùi nhẹ hơn so với các sản phẩm cùng loại
-
Không gây ô nhiễm nguồn nước, môi trường
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
a/ Phòng trừ mối cho công trình xây dựng, nhà cửa, kho tàng, …
Tùy kết cấu, thành phần và độ ẩm của đất tại khu vực xử lý mà tỷ lệ pha thuốc dao động trong khoảng 10 – 15 ml/1 lít nước.
Thông thường pha 12 ml/1 lít nước.
Trung bình cần 3 – 5 lít dung dịch thuốc/m2.
* Trước khi xây dựng:
-
Tưới đều khu vực đổ móng (5 lít dung dịch thuốc/m2).
-
Tưới đều mặt nền trước khi đổ hoặc lót sàn (5 lít dung dịch thuốc/m2).
* Nhà cửa và công trình có sẵn:
-
Khoan lỗ cách nhau 50 cm.
-
Bơm ép 3 lít dung dịch thuốc cho 1 lỗ khoan.
b/ Phòng trừ mối cho đê điều, cống đập, kênh dẫn nước, …
-
Khoan và bơm dung dịch thuốc vào vùng bị hại hay vùng có nguy cơ bị mối tấn công.
c/ Xử lý chống mối mọt trên gỗ và vật liệu bằng gỗ (40 ml/1 lít nước): quét hay phun trực tiếp dung dịch thuốc lên vật liệu bằng gỗ.
d/ Xử lý gỗ xây dựng, gỗ trước khi chế biến (10 – 12 ml/1 lít nước): ngâm gỗ trong dung dịch thuốc trong vòng 30 phút.
e/ Trừ mối gây hại trên vườn cây ăn trái, cây công nghiệp (cao su, điều, cà phê, ca cao, …), rừng nguyên liệu giấy, …: 30 ml/bình 16 lít
HƯỚNG DẪN AN TOÀN
-
Mang, mặc đầy đủ đồ bảo hộ lao động khi pha hoặc phun, tưới thuốc.
-
Không ăn uống, hút thuốc lá khi xử lý thuốc.
-
Tránh hít phải hơi thuốc, không để thuốc dính da, mắt.
-
Tắm rửa thay quần áo ngay sau khi xử lý thuốc.
-
Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, an toàn – Xa tầm tay trẻ em.
-
Không để chung thực phẩm, thức ăn gia súc.
-
Không xử lý gần khu vực nuôi thủy sản.
-
Hủy bỏ chai thuốc sau khi sử dụng theo luật môi trường.
SƠ CẤP CỨU
-
Nếu dính mắt: giữ mắt mở và rửa dưới vòi nước sạch trong 10 -15 phút.
-
Nếu dính da: rửa kỹ bằng nước sạch với xà phòng.
-
Nếu nuốt phải: đưa ngay nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
-
Thuốc giải độc đặc hiệu: Atropine Sulfate