Description
Video hướng dẫn sử dụng và liều lượng phun thuốc:
Phần 1:
Phần 2:
Thành phần:
Thành phần
Tỷ lệ
Thành phần
Tỷ lệ
w/v %
w/v %
w/v %
w/v %
Nitrogen (N)
1.43
1.36
Arginine AA
0.4
0.266
Total L-form Amino Acid (AA)
10.1
9.64
Threonine AA
0.279
0.266
Glycine AA
2.295
2.19
Valine AA
0.58
0.56
Glutamic AA
0.9
0.86
Phenylalanine AA
0.31
0.29
Aspartmic AA
1.53
1.46
Isoleucine AA
0.38
0.366
Alanine AA
0.639
0.6
Histidine AA
0.73
0.7
Proline AA
0.75
0.715
Methionine AA
0.066
0.063
Leucine AA
0.628
0.6
Tyrosine AA
0.097
0.09
Lysine AA
0.12
0.11
Cystine AA
0.39
0.378
Serine AA0.60
0.60
0.63
Taurine,Carnosine AA
Trace
Trace
Giới thiệu :
Các Amino Acid (Axit Amin) là hợp phần cấu tạo nên protein và enzym (men sinh học), chúng là yếu tố cơ bản của tất cả các cơ thể sống và có vai trò quan trọng trong hoạt động trao đổi chất của tế bào.
Về cơ bản đối với cây trồng có 2 loại Amino Axit là loại cần thiết và loại không cần thiết :
Amino Axit loại cần thiết bắt buộc chúng ta phải nạp vào cây qua lá hoặc các dạng phân bón khác bổ sung (16 loại).
Amino Axit loại không cần thiết là loại cây trồng có khả năng tự tổng hợp.
Amino Axit có trong Amino 1000 được ứng dụng 2 công nghệ hiện đại (thủy phân Enzym tự nhiên và chiết xuất lạnh) nên không làm mất đi hoạt tính sẵn có. Hơn nữa Amino 1000 có chứa 16 loại amino axit mà cây trồng cần.
Công dụng:
Kích thích cây con phát triển nhanh, rễ khỏe.
Tăng khả năng quang hợp cho cây, tăng sức đề kháng.
Biến cây còi cọc thành cây khỏe mạnh.
Kích thích cây ra bông đều, ra bông tập trung, bông lớn.
Chống vàng nụ non, rụng bông lúc đang ra hoa, hạn chế rụng trái non, tăng đậu quả, trái lớn nhanh, bóng đẹp, làm tăng độ ngọt của trái, trái to, quả mọng.
Hạn chế các loại bệnh do nấm và thiếu vi lượng, ngừa được nấm bệnh ở rễ.
Tăng khả năng chống chịu chua phèn đối với lúa, ngộ độc hữu cơ, giảm lem lép hạt, lúa chắc, sáng và dày hạt.
Đặc hiệu cho các loại hoa, cây cảnh và đặc biệt là phong lan, cây trồng trên giá thể. Thúc đẩy cây con phát triển nhanh, kích ra bông sớm, cây nhiều bông, bông lớn, màu đẹp, lâu héo, lâu rụng.
Hướng dẫn sử dụng:
PHUN:
Lượng phun khuyến cáo chung là 0.8 -1 lít /320 lít nứơc/ha cho mỗi lần,tương đương 40-50 cc/ bình phun 16 lít hay 500 ml cho phuy 160-200 lít.
Đề nghị mức phun như sau:
Các cây ăn trái,cây công nghiệp
Phun 2- 3 lần cho chu kỳ sinh trưởng tập trung trước trổ hoa 3-4 tuần và sau trổ hoa nhằm gia tăng chất lượng trái, hạt, trái to,bóng đẹp, mọng, ngọt nước…(trong đó có đặt biệt khuyến cáo các trường hợp chống hạn, mặn thì phun thêm 1 lần trứơc hạn, mặn và 1-2 lần sau hạn, mặn)
Các nhóm cây lương thực : Lúa,bắp
_Lúa phun 2 lần :
Lần 1: khi lúa nhỏ 2-5 lá và lần 2 sau lần1 là 1 tuần
_ Bắp phun 2 lần :
Lần 1 khi bắp còn nhỏ 4- 6 lá và lần 2 khi chuẩn bị trổ cờ.
Các cây rau màu
Phun 3-5 lần
1 Lần vào giai đoạn cây con ,các lần sau cách nhau 1-2 tuần/lần.
TƯỚI:
Khuyến cáo pha 1-2cc/1 lít nước,tưới theo chu vi tán cây, tùy theo cây lớn nhỏ mà điều chỉnh lượng nước cho phù hợp.
Dùng cho thủy canh: 1-2cc/ lít dung dịch thủy canh.
Cây ăn trái, cây công nghiệp
Tưới 2- 3 lần cho chu kỳ sinh trưởng tập trung trước trổ hoa 3-4 tuần và sau trổ hoa nhằm gia tăng chất lượng trái, hạt, trái to, bóng đẹp, mọng, ngọt nước…(trong đó có đặt biệt khuyến cáo các trường hợp chống hạn, mặn thì tưới thêm 1 lần trứơc hạn, mặn và 1-2 lần sau hạn, mặn).
Các nhóm cây lương thực: lúa, bắp.. .
Bắp tưới 2 lần:
Lần 1 khi bắp còn nhỏ 4- 6 lá và lần 2 khi chuẩn bị trổ cờ.
Các cây rau màu
Tưới 3-5 lần
1 Lần vào giai đoạn cây con, các lần sau cách nhau 1-2 tuần/lần.
Lưu ý : không pha chung với sản phẩm chứa Đồng (Cu), dầu và lưu huỳnh (S) hoặc phun giữa 2 lần phun mà 2 lần đó có phun các sản phẩm chứa Đồng (Cu).
TƯ VẤN KỸ THUẬT: 0969.64.73.79