Cây trồng
|
Đối tượng
|
Liều lượng và cách sử dụng
|
Lúa
|
Xử lý hạt giống trừ bệnh lúa (lúa von) và nấm bệnh khác.
|
Ngâm ủ hạt giống bình thường đến khi nứt nanh, hòa thuốc rồi phun trộn đều với hạt giống trước khi gieo 12 giờ. Liều lượng 1,5 – 2 ml/1 lít nước xử lý cho 20 kg hạt giống.
|
Cháy bìa lá – Thối nâu bẹ – Lem lép hạt (do nấm và vi khuẩn).
|
Phun phòng ở giai đoạn làm đòng và giai đoạn trước khi trổ hay phun khi bệnh vừa chớm xuất hiện. Liều lượng: 15 ml/bình 16 lít nước.
|
Bắp cải
|
Thối nhũn vi khuẩn
|
Vệ sinh vườn thu gom lá và nhổ bỏ cây bệnh nặng đem đi tiêu hủy, phun thuốc khi bệnh vừa chớm xuất hiện. Liều lượng: 20 ml/bình 16 lít nước.
|
Ớt
|
Thán thư
|
Phun thuốc liên tiếp 2 – 3 lần, mỗi lần cách nhau 5 – 7 ngày, luân phiên các thuốc Agri-Life 100SL (15 – 20 ml/bình 16 lít); Norshield 86.2WG (20 g/bình 16 lít); Keviar 325SC (20 ml/bình 16 lít) khi cây có triệu chứng nhiễm bệnh cần cắt tỉa và thu gom bớt thân, cành lá già, trái bị bệnh đem đi tiêu hủy.
|
Thanh long
|
Thán thư
|
Phun phòng hay phun khi bệnh vừa chớm xuất hiện, mỗi đợt phun 2 – 3 lần, luân phiên các thuốc Agri-Life 100SL (20 ml/bình 16 lít); Tepro Super 300EC (15 ml/bình 16 lít); Norshield 86.2WG (20 g/bình 16 lít); Keviar 325SC (20 ml/bình 16 lít), làm mương thoát nước, không để ngập úng vườn. Tỉa bỏ và tiêu hủy những nhánh, thân, trái bệnh nặng.
|