Description
Giúp cho cây trồng phát triển mạnh mẽ và đề kháng sâu bệnh.
– Kích thích sự phát triển của hệ vi sinh vật làm cho đất thêm màu mỡ.
– Cải tạo đất và làm cho đất tơi xốp, thông thoáng.
Thành Phần Chính Và Các Nguyên Tố Vi Lượng:
Hữu Cơ |
N Total |
P2O5 |
K2O |
MgO |
CaO |
Na2O |
Cl |
Fe |
Mn |
Zn |
Cu |
B |
Mo |
65% |
4,2% |
3% |
2.8% |
1% |
9% |
0,5% |
0,5% |
1.200mg/kg |
480mg/kg |
420mg/kg |
110mg/kg |
45mg/kg |
11mg/kg |
Hướng Dẫn Sử Dụng:
CÂY TRỒNG |
LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG |
Cây rau màu: Cà rốt, Cải thảo, súp lơ, sú, hành tây, cà chua, khoai tây, hành lá, ớt, … |
Bón lót trước khi trồng: 300-400kg/ha.
|
Hoa các loại: Hoa Hồng, Cúc, Lay ơn, Huệ, đồng tiền, ly ly và các loại hoa kiểng khác. |
Bón lót: 500-600 kg/ha. |
Cây công nghiệp: Trà, cà phê, cao su, tiêu, cacao, mía, … |
Bón 600-800 kg/ha(hoặc 0.5-1.5 kg/cây/năm).
|
Cây ăn quả: Xoài, sầu riêng, mãng cầu, thanh long, cam, quýt, nho, bưởi, dưa hấu, nhãn, chôm chôm, táo, … |
Bón 600-800 kg/ha(hoặc 0.5-1.5 kg/cây/năm).
|
Cây lương thực: Lúa, Bắp, mì, đậu nành, đậu xanh, đậu phụng |
Bón lót: 300-400 kg/ha. |
Thảm cỏ, công viên, san golf, … |
200-250 kg/ha. |
Lưu ý:
– Định lượng bón phân trên đây chỉ là hướng dẫn chung, tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ theo loại đất đai, cây trồng, thời vụ mà áp dụng một trong hai công thức trên cho thích hợp.
– Để phân nơi khô ráo thoáng mát.
TƯ VẤN KỸ THUẬT: 0969.64.73.79